TÀI LIỆU ÔN THI HKII LỚP 12
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 12A4
TIẾT 37
Câu 1. Ngày 16-5-1955, lực lượng nào rút khỏi miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Anh. B. Quân Pháp. C. Quân Tưởng. D. Quân Nhật.
Câu 2. Giữa tháng 5-1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung nào trong điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.
B. Thực hiện việc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Tổ chức hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 3. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
A. Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc.
B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.
C.Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp
D. Đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.
Câu 4. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. biến Việt Nam thành thị trường của Mĩ.
C. đưa quân đội Mĩ vào miền Nam. D. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.
Câu 5. Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, Mĩ tiến hành thay thế Pháp, dựng lên chính quyền nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Nguyễn Văn Thiệu. B. Bảo Đại. C. Ngô Đình Diệm. D. Nguyễn Cao Kỳ.
Câu 6. Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết là
A. Pháp rút quân khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
B. Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử trong cả nước.
C. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
D. Mỹ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
Câu 7. Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhân dân Việt Nam không thể tiến hành cuộc tổng tuyển cử để thống nhất hai miền Nam - Bắc vì
A. hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm (1945 - 1954) cản trở kế hoạch của ta.
B. Mĩ phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
C. đồng bào hai miền Nam-Bắc khó khăn trong việc đi lại để tham gia tổng tuyển cử.
D. thiếu một Uỷ ban quốc tế kiểm soát và giám sát cuộc tổng tuyển cử tự do.
Câu 8. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh, xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
B. kháng chiến chống Mĩ, giải phóng miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ: xây dựng CNXH và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 9. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là
A. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm
B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954- 1965)?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Khôi phục kinh tế.
C. Đưa miền Bắc tiến lên CNXH. D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
Câu 11. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam những năm
1954 - 1959?
A. Đòi Mĩ - Diệm nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
B. Đấu tranh bảo vệ hoà bình, đòi quyền dân sinh, dân chủ.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh vũ trang chống Mĩ - Diệm.
Câu 12. Trong những năm 1950 – 1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, ngoại trừ
A. hoàn thành cải ruộng đất.
B. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. Trong thời kỳ 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này
A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 14. Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc sau năm 1954 và yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định
A. đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội.
D. xây dựng chủ nghĩa xã hội, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 15. Ngay sau khi hoà bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất vì
A. nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ vẫn còn phổ biến.
C. để làm tốt nghĩa vụ hậu phương cho tiền tuyến miền Nam.
D. hậu quả chiến tranh nặng nề, nông dân mất niềm tin.
Câu 16. Cải cách ruộng đất (1954 - 1956) ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A. “Tấc đất tấc vàng”.
B. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.
C. “Người cày có ruộng”.
D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải lí do để Đảng và Chính phủ quyết định “Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất”?
A. Triệt để xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến với nông dân, thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.
B. Mở rộng hơn nữa mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Củng cố khối liên minh công - nông.
D. Tiến tới xây dựng chính quyền do nông dân làm chủ sau cải cách ruộng đất.
Câu 18. Một trong những sai lầm của cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là
A. không tịch thu ruộng đất của đế quốc.
B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.
C. thực hiện người cày có ruộng, giảm tô thuế.
D. đấu tố tràn lan qui nhầm thành phần địa chủ.
Câu 19. Một trong những bài học được rút ra từ việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1957) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?
A. Dựa vào giai cấp công nhân. B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.
C. Dựa vào sức mạnh của toàn dân. D. Dựa vào sức mạnh giai cấp nông dân
TIẾT 38
Câu 1. Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Phá “ấp chiến lược”.
C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 2. Chính sách nào của Mỹ - Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954 - 1959?
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 – 59”, công khai chém giết.
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Câu 3. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960?
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối CM miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59.
Câu 4. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 5. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
B. Kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26-3-1955.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Câu 6. Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là gì?
A. Đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm.
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.
C. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.
D. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 7. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 8. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 9. Với chiến thắng của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Chiến tranh cục bộ”. B.“Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. “Chiến tranh đặc biệt” D. “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 10. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì?
A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).
Câu 11. Mặt trận thống nhất dân tộc được thành lập ở miền Nam ngày 20/12/1960 có tên gọi là gì, ai làm chủ tịch?
A. Mặt trận lâm thời giải phóng miền Nam Việt Nam do Nguyễn Thị Bình làm chủ tịch.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam do Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch.
C. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam do Lê Đức Thọ làm chủ tịch.
Câu 12. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.
B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.
Câu 13. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. làm phá sản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” ?
A. Chuyển từ đấu tranh hòa bình giữ gìn lực lượng sang tiến công.
B. Làm lung lay tận gốc rễ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam.
D. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 15. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử
A. cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.
B. cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
C. cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công
Câu 16. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp. C. Căn cứ địa cách mạng. D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chủ trương tiến hành đồng thời
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản của Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9 - 1960) so với Đại hội lần thứ II (2 - 1951)
A. thông qua Báo cáo chính trị.
B. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng, bầu Bộ Chính trị.
C. thông qua kế hoạch xây dựng bước đầu cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. Hồ Chí Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng.
Câu 19. Hạn chế của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng tháng 9 năm 1960 là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Tiếp tục cuôc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân thống nhất đất nước.
Câu 20. Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là?
A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.
B. Tiến nhanh tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại
D. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.
Câu 21. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp. B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. khôi phục và phát triển kinh tế. D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
TIẾT 39
Câu 1. Sau thất bại của hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Điệm, Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh nào?
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh Cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 2. “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng
A. quân Mĩ, với vũ khí, phương tiện của Mĩ, do hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. quân đội Mĩ , quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ.
D. quân Mĩ, các nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 3. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã
A. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận.
C. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.
D. tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
Câu 4. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. dùng người Việt đánh người Việt.
C. tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. bình định và tìm diệt thông qua các chiến dịch.
Câu 5. Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965), Mỹ
nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 6. Nội dung “bình định có trọng điểm miền Nam trong 2 năm” là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?
A. Kế hoạch Xtalây - Taylo. B. Kế hoạch Giônxơn – Mac Namara.
C. Kế hoạch bình định mới của Mĩ. D. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
Câu 7. Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là
A. lập các “khu trù mật”. B. lập các “vành đai trắng”.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. phong tỏa biên giới, vùng biển.
Câu 8. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động phá hoại miền Bắc. B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 9. Ý phản ánh không đúng về thủ đoạn, hành động của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là
A. sử dụng hai kế hoạch Xtalây -Taylo và Giônxơn - Mác Namara để bình định.
B. dồn dân lập “ấp chiến lược”, coi đây là “xương sống” của “Chiến tranh đặc biệt”.
C. sử dụng các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”
D. sử dụng lực lượng “cố vấn” quân sự để thực hiện việc càn quét, dồn dân.
Câu 10. Chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là
A. hệ thống cố vấn Mĩ. B. lực lượng quân đội tay sai.
C. “Ẩp chiến lược”. D. “Ấp chiến lược” và quân đội tay sai.
Câu 11. Chiến thắng nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Trà Bồng. B. Ấp Bắc. C. Vạn Tường. D. Mỏ Cày.
Câu 12. Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mĩ?
A. Tìm diệt và bình định. B. Tìm diệt và lấn chiếm.
C. Trực thăng vận và thiết xa vận. D. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ.
Câu 13. Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 14. Những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông xuân 1964-1965 góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là
A. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành.
B. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường.
D. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường.
TIẾT 40
Câu 1. Năm 1965, Mỹ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang
A. ở thế chủ động chiến lược. B. bị mất ưu thế về hỏa lực.
C. thất bại trên chiến trường. D. bị mất ưu thế về binh lực.
Câu 2. Phạm vi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là
A. miền Nam. B. cả nước. C. miền Bắc. D. Đông Dương
Câu 3. “Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng
A. quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.
B. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân đội Mĩ là chủ yếu và quân đội Sài Gòn.
D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 4. Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “Chiến tranh cục bộ” là
A. quân Sài Gòn. B. quân viễn chinh Mĩ.
C. quân chư hầu của Mĩ. D. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 5. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất.
B. Quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
C. Quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
D. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định.
Câu 6. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “tìm diệt” nhằm mục đích gì?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.
Câu 7. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965- 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới là
A. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận. B. mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
C. tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. D. sử dụng chiến thuật trực thăng vận.
Câu 8. Ý nào sau đây phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ’’ ở miền Nam?
A. Tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng cuộc hành quân “ tìm diệt’’.
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang về thế phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt’’ và “ bình định’’ vào “ vùng đất thánh Việt cộng’’.
D. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao, bắt tay với Liên Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc nhằm cô lập cách mạng Việt Nam.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”,
C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản về âm mưu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965 - 1968?
A. Mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn quân sự.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Tiến hành những hoạt động phá hoại ở miền Bắc.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 11. Điểm khác biệt lớn nhất về thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. Sử dụng quân đội Mĩ, đồng minh và đánh phá miền Bắc.
C. Ngăn chặn làn sóng xã hội chủ nghĩa lan đến Đông Nam Á.
D. Mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
D. Dựa vào trang bị kĩ thuật phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 13. Ý nào sau đây không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa hai chiến lược “ Chiến tranh cục bộ’’ và “Chiến tranh đặc biệt’’?
A. Đều là cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân mới.
B. Đều hoạt động phá hoại miền Bắc.
C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
D. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu, vừa là cố vấn chỉ huy.
Câu 14. Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta.
Câu 15. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là do
A. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến ừanh của Mĩ.
B. được tiến hành băng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc.
C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hoả lực không quân và hậu cần Mĩ.
D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.
Câu 16. Chiến thắng mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam, mở ra khả năng đánh Mĩ và thắng Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. Bình Giã (Đông xuân 1964-1965). B. Lam Sơn 719 (đầu năm 1971).
C. Vạn Tường (18-8-1965). D. Ấp Bắc (2-1-1963).
Câu 17. Thắng lợi quân sự nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ ?
A. Bình Giã. B. Núi Thành. C. Vạn Tường. D. Đồng Xoài.
Câu 18. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2 -1 - 1963
và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18 - 8 - 1965 là
A. hai chiến thắng trên đều chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược mới của Mĩ.
B. đều chứng minh khả năng miền Nam có thể đánh bại chiến lược mới của Mĩ.
C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam.
D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam.
Câu 19. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, tháng 8/1965) chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. Cách mạng miền Nam đã đánh thắng “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
D. Quân đồng minh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
Câu 20. Mục tiêu của Mĩ trong các cuộc phản công chiến lược hai mùa khô (1965 -1966) và (1966 – 1967) là
A. đánh bại chủ lực Quân giải phóng. B. bình định miền Nam.
C. đánh phá đất thánh Việt Cộng. D. tiêu hao lực lượng của ta.
Câu 21. Thủ đoạn Mĩ sử dụng khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ thông qua cuộc phản công chiến lược trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 là gì?
A. Tìm diệt và mở rộng. B. Tìm diệt và càn quét.
C. Tìm diệt và bình định. D. Tìm diệt và phá hoại.
Câu 22. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ là
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. An Lão (Bình Định),
C. Ba Gia (Quảng Ngãi). D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 23. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968). D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 24. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?
A. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, kí Hiệp định Pari.
B. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến, làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
D. Buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Hội nghị Pari.
Câu 25. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc
A. Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mỹ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mỹ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 25. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pari đàm phán với ta để bàn về chấm dứt chiến tranh.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
TIẾT 41
Câu 1. Tại sao Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản. B. “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.
C. Chiến tranh phá hoại miền Bắc bị đánh bại. D. “Chiến tranh đơn phương” thất bại.
Câu 2. “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu?
A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội các nước Đông Dương. D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 3. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) là đều
A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
B. nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản về âm mưu giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh?
A. “Dùng quân Đồng minh Mĩ đánh người Việt”. B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 5. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Gạt bỏ ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương
B. Tái thiết lập Liên bang Đông Dương.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn châu Á.
Câu 6. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực. B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt
Câu 7. Khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ( 1969 – 1973), Mĩ sử dụng thủ đoạn giao ngoại mới nào?
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B. Lôi kéo Lào và Campuchia vào liên minh quân sự của Mĩ.
C. Cấm vận Việt Nam, không cho nước khác giúp đỡ Việt Nam.
D. Lập chính phủ bù nhìn thân Mĩ tại miền Nam Việt Nam.
Câu 8. Trong những năm 1969 – 1973, Mĩ sử dụng thủ đoạn ngoại giao: thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm
A. Xoa dịu mâu thuẫn Đông – Tây. B. Chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước này cho Việt Nam. D. cô lập cách mạng Việt Nam.
Câu 9. Để mở rộng xâm lược Campuchia và tăng cường chiến tranh ở Lào khi thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh, quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng
A. xung kích. B. hỗ trợ. C. quan trọng. D. nòng cốt.
Câu 10. Điểm giống giữa “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu.
C. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới. D. Đều thực hiện ở miền Nam.
Câu 11. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 12. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 13. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Phản ứng linh hoạt.
TIẾT 42
Câu 1. Mỹ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 2. Ngày 7 - 2 - 1965 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc bộ“, bắn phá một số nơi ở miền Bắc.
B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Playcu.
D. Mĩ triển khai chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam.
Câu 3. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 4. “Chiến tranh phá hoại của Mỹ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm”. Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam?
A. Miền Nam. B. Nam Tây Nguyên. C. Miền Bắc. D. Nam Trung Bộ.
Câu 5. Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để đánh phá miền Bắc lần thứ nhất năm 1964 được đánh giá là
A. đưa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” triển khai ở miền Bắc.
B. lấy cớ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
C. thể hiện tính ác liệt và quy mô phá hoại của Mĩ.
D. biểu hiện sức mạnh của Mĩ về quân sự.
Câu 6. Năm 1968, Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc vì
A. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án hành động của Mĩ.
D. thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
Câu 7. Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.
B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.
C. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.
D. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam.
Câu 8. Miền Bắc rút ra bài học gì sau cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ năm 1964 - 1968?
A. Tiếp tục kế hoạch 5 năm lần thứ nhất chưa hoàn thành.
B. Tăng cường khả năng quốc phòng để đối phó với Mĩ.
C. Nhờ các nước Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, tiếp tục sản xuất và chi viện cho miền Nam.
Câu 9. Âm mưu của Mĩ trong cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai có gì thay đổi so với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.
B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.
Câu 10. Từ ngày 18 đến ngày 29/12/1972, Mĩ đã có hành động gì ở miền Bắc Việt Nam?
A. Mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng.
B. Cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi: cửa sông Gianh, Vinh – Bến Thủy.
C. Cho máy bay ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ.
D. Mở cuộc hành quân Lam Sơn - 719 nhằm chiếm giữ Đường 9 – Nam Lào.
Câu 11. Mục đích chủ yếu của Mĩ khi cho máy bay B52 tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm là
A. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. đánh phá miền Bắc, ngăn chặn tiếp tế cho miền Nam.
C. uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của quân dân ta.
D. giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 12. Kết quả, ý nghĩa nào dưới đây không phải của trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Buộc Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari.
B. Buộc Mĩ ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
D. Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
ĐÁP ÁN (XÍ HỒI TUI SẼ ĐỂ DÔ, NÓI CHUNG CỨ LÀM ĐI, RỒI SO SAU HA, CHO NHỚ^^)
Nhận xét
Đăng nhận xét