Chuyển đến nội dung chính

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HK2 – GDCD – LỚP 12

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HK2 – GDCD – LỚP 12 (2019-2020)

( nội dung ôn tập: từ mục 1c của bài 6 đến hết bài 9 )

 

Câu 1. Công dân chỉ được thực hiện quyền bầu cử khi đủ

A. 17 tuổi.                              B. 18 tuổi.                     C. 19 tuổi.                     D. 20 tuổi.

Câu 2. Công dân chỉ được thực hiện quyền ứng cử khi đủ

A. 18 tuổi.                B. 19 tuổi.                 C. 20 tuổi.                            D. 21 tuổi.

Câu 3. Một trong những nguyên tắc khi thực hiện quyền bầu cử của công dân là

A. minh bạch.                B. công khai.         C. dân chủ.                  D. trực tiếp.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc của bầu cử?

A. Phổ thông.         B. Công khai.             C. Trực tiếp.                     D. Bình đẳng.

Câu 5. Nhận định nào sao đây là đúng?

A. Chỉ có công dân mới được quyền tố cáo.   B. Chỉ có tổ chức mới được quyền tố cáo.

C. Chỉ có cá nhân mới được quyền khiếu nại.  D. Chỉ có tổ chức mới được quyền khiếu nại.

Câu 6.  Người nào sau đây được tham gia bầu cử?

            A. Người đang bị tạm giam, tạm giữ.                                     

B. Người mất năng lực hành vi dân sự.

C. Người bị kết án tử hình đang trong thời gian chờ thi hành án.

D. Người Việt Nam đang đi công tác ở nước ngoài.

Câu 7. Dù chị K không đồng ý, bà B tự ý vào phòng chị K lấy tài sản khi chị đi vắng với lý do bà là chủ cho thuê nhà nên có quyền. Em chọn cách giải quyết nào sau đây cho phù hợp?

A. Khuyên chị K thay  khóa.                           B. Khuyên chị K chấp nhận vì bà là chủ nhà.

C. Khuyên chị K nhờ người thân giúp đỡ.     D. Khuyên chị K trình báo sự việc với công an.

Câu 8. Công dân được tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền

A. phát biểu ý kiến.         B. bầu cử, ứng cử.    C. tự do ngôn luận.       D. khiếu nại, tố cáo.

Câu 9. Người nào dưới dây không được thực hiện quyền bầu cử

A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù   B. Người đang bị tình nghi là vi phạm pháp luật

C. Người đang ốm nằm dều trị ở nhà             D. Người đang đi công tác xa.

Câu 10. Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh?

A. Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh

B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định pháp luật.

C. Bảo vệ quyền lợi của người kinh doanh.

D. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

Câu 11. Trong xu thế toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả, mỗi một quốc gia nên chọn phát triển theo hướng

A. năng động .                   B. sáng tạo.               C. bền vững.                         D. liên tục.

Câu 12. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. uy tín của người  đứng đầu doanh nghiệp.    B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn KD

C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.        D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu13. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền ứng cử.                                    B. Quyền kiểm tra, giám sát.

C. Quyền đóng góp ý kiến.                     D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Câu 14. Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước?

A. Tỉ giá ngoại tệ.         B. Thuế.      C. Lãi suất ngân hàng.      D. Quốc phòng an ninh.

Câu 15. Với việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực

A. môi trường.           B. văn hóa.        C. kinh tế.                D. quốc phòng an ninh.

Câu 16: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo các nguyên tắc

A. tôn trọng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

B. phổ thông, công khai, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

C. tôn trọng, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.

D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 17. Một trong các quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là

A. quyền sở hữu công nghiệp.                          B. quyền được tự do thông tin.

C. quyền được tự do ngôn luận, tự do báo chí. D. quyền được học tập bất cứ ngành nghề nào.

Câu 18. Hãy chỉ ra một trong các nội dung cơ bản về quyền học tập của công dân?

A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong việc tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.

B. Mọi công dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập.

C. Mọi công dân đều phải đóng học phí.

D. Mọi công dân đều phải học tập.

Câu 19. Quyền sáng tạo của công dân là

A. mọi công dân đều có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

B. quyền của mỗi cá nhân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

C. quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế.

D. mọi công dân đều có quyền được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng một cách trực tiếp.

Câu 20. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân nhằm

A. đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. thể hiện được nhiệm vụ chiến lược về phát triển của đất nước.

C. đảm bảo sự ổn định và phát triển về văn hóa – xã hội.

D. tạo cơ sở mở đường để tăng trưởng kinh tế đất nước hiện nay.

Câu 21. Củng cố quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia là

A. nhiệm vụ của Quân đội nhân dân.              B. nhiệm vụ của Công an nhân dân.

C. nhiệm vụ của toàn dân.                              D. nhiệm vụ của các lực lượng vũ trang.

Câu 22. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của

A. nhà nước, công dân.   B. mỗi công dân.  C. nhà nước  và tổ chức xã hội.    D. mọi tổ chức.

Câu 23.  An đủ 18 tuổi, nhưng vì sợ khổ nên An đã trốn khi có giấy gọi đi nghĩa vụ quân sự. Theo em, An đã vi phạm nội dung nào của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước?

A. Pháp luật về phát triển kinh tế.       B. Pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.

C. Pháp luật về bảo vệ môi trường.     D. Pháp luật về quốc phòng, an ninh.

Câu 24. Trong quá trình khiếu nại lần 2 của công dân thì công dân có thể sử dụng hình thức nào sau đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật?

          A. Đăng báo về vụ việc khiếu nại.                                         B. Gây sự và đe dọa người giải quyết khiếu nại.

          C. Tố cáo người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại của mình.        D. Khởi kiện ra tòa án dân sự.

Câu 25. Chị N bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 7 tháng tuổi. Chị N Cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

        A. Quyền bình đẳng.      B. Quyền dân chủ.          C. Quyền tố cáo.         D. Quyền khiếu nại.

Câu 26.  Ai có quyền tự do ngôn luận?

A. Người từ 18 tuổi trở lên.                  B. Học sinh trung học phổ thông.

C. Mọi công dân.                                  D. Những người có chức, có quyền.

Câu 27. UBND xã A đã đầu tư xây dựng khu vui chơi giải trí tại trung tâm xã nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí và tham gia vào đời sống văn hóa cộng đồng của nhân dân. Điều này góp phần

A. phát triển đời sống vật chất cho công dân.      B. phát triển đời sống tinh thần cho công dân.

C. chăm sóc sức khỏe cho công dân.                    D. tạo điều kiện cho công dân thể hiện năng khiếu.

Câu 28. Ông B có giấy phép kinh doanh tạp hóa nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra cửa hàng nhà ông đã lập biên bản xử phạt và tịch thu một số hàng hóa không có trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Ông B cho rằng ông có giấy phép đăng ký kinh doanh và việc làm của cơ quan thuế là sai luật. Vậy hành vi của cơ quan thuế là

        A. sai luật.              B. đúng luật.                   C. lạm quyền.               D. mưu lợi cá nhân.

Câu 29. Hành vi gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm

A. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.               B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền bầu cử.                                                               D. quyền ứng cử.

Câu 30. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để

A. thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.

C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

D. hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.

Câu 31. Mục đích của khiếu nại là

A. đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình.

B. báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.

C. phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.

D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.

Câu 32. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trước Nhà nước và xã hội?

A. Bảo vệ môi trường.                                                     B. Cải tiến kĩ thuật sản xuất.

C. Sản xuất mặt hàng mà nhà nước yêu cầu.                   D. Bảo vệ uy tín thương hiệu.

Câu 33. Sau bữa trưa ở bờ biển Đồ Sơn, bạn A đã gom rác rồi vứt xuống biển cho nhanh. Hành vi của bạn A là vi phạm hoạt động về

            A. bảo vệ môi trường biển.                          B. bảo vệ môi trường khu dân cư gần biển.

            C. bảo vệ các nguồn nước.                           D. phục hồi môi trường.

Câu 34. Nghĩa vụ quan trọng nhất của công dân khi tham gia hoat động kinh doanh là

A. nộp thuế đầy đủ theo qui đinh của pháp luật.           B. bảo vệ môi trường.

C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.        D. tuân thủ các qui định về quốc phòng, an nhinh.

Câu 35. Nghi ngờ con ông A lấy cắp điện thoại của mình, ông B cùng con trai tự tiện xông vào nhà ông A để khám xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền

A. được bảo đảm bí mật đời tư của công dân.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 36. A là học sinh lớp 12 đóng góp ý kiến vào dự thảo luật giáo dục. Điều đó thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền dân chủ của công dân.                                        B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.                D. Quyền tự do dân chủ và tự do cá nhân.

Câu 37. Là học sinh em có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận ở địa phương mình không? Vì sao?

A. Không, vì đây là quyền của những người từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Có, vì đây  là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân đối với địa phương mình.

C. Không, vì đây là quyền và trách nhiệm của cán bộ ở địa phương.

D. Có, vì thông qua quyền này sẽ cho mọi người thấy khả năng ngôn luận của mình.

Câu 38. Trong lúc A đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, H đã tự ý mở điện thoại của A ra coi tin nhắn. Hành vi này của H đã xâm phạm quyền

A. quyền tự do dân chủ.

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân.

D. quyền được pháp luật bảo vệ về nhân phẩm, danh dự của công dân.

Câu 39. Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh là con em liệt sĩ, thương binh, trẻ tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn. Điều này thể hiện?

A. Công bằng xã hội trong giáo dục.              B. Bất bình đẳng trong giáo dục.

C. Chủ trương phát triển giáo dục.                  D. Định hướng đổi mới giáo dục.

Câu 40: An muốn có giải thưởng trong cuộc thi sáng tạo khoa học trẻ của tỉnh, An đã sao chép bản quyền của một tác giả khác, sau đó An ghi tên mình vào sản phẩm và mang dự thi. Vậy anh An đã vi phạm

A. quyền lao động.     B. quyền học tập.     C. quyền được phát triển.         D. quyền tác giả.

Câu 41. Các quyền tự do cơ bản của công dân được quy định trong

A. hiến pháp năm 2013                           C. pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính

B. bộ luật hình sự                                    D. nhiều văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 42. Khám chỗ ở đúng pháp luật là

A. khám chỗ ở khi có lệnh của những người có thẩm quyền

B. khám chỗ ở theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

C. khám chỗ ở khi có lệnh của những người có thẩm quyền và thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

D. khám chỗ ở khi khẳng định có tội phạm ở trong đó.

Câu 43. Nghi con Ông B lấy trộm, ông A tự tiện vào nhà ông B khám xét. Trong trường hợp này Ông A đã xâm phạm quyền

A. được pháp luật bảo vệ danh dư, uy tín.              B. bất khả xâm phạm về thân thể.

C. tự do ngôn luận.                                                 D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 44. Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu em là ông A em chọn cách ứng xử nào sau đây để đúng quy định của pháp luật?

A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm.     B. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm.

C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người.          D. Đến trình báo với cơ quan công an.

Câu 45. Hoạt động nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?

A. Phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, truờng học, địa phương mình

B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình.

C. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội trong các dịp tiếp xúc cử tri.

D. Viết bài với nội dung xuyên tạc sự thật về chính sách của Đảng, Nhà nuớc.

Câu 46.  Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật Hình sự quy định mới phải

A. chịu trách nhiệm dân sự.                                  C. bị coi là vi phạm pháp luật.

B. chịu trách nhiệm hình sự.                               D. chịu trách nhiệm hành chính.

Câu 47. Trong trường hợp nào dưới đây thì được xem tin nhắn của bạn thân?

A. Đã là bạn thân có thể tự ý xem.               B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý.

C. Được xem khi bố mẹ của bạn đồng ý.     D. Bạn đã đồng ý thì xem hết tất cả các tin nhắn khác.

Câu 48. Hành vi tự ý vào nhà của người khác là xâm phạm

A. quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.                                       

B. quyền tự  do về nơi ở, nơi cư trú của công dân.

C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 49. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là

A. trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu  không được người đó đồng ý.

B. công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện tội phạm.

C. chỉ được khám xét chổ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. chỉ được khám xét chỗ ở của một người khi phát hiện có tội phạm đang lẫn tránh ở đó.

Câu 50. A có việc vội ra ngoài không tắt máy tính, B tự ý mở ra đọc những dòng tâm sự của A trên email. Hành vi này xâm phạm

A. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.  B. quyền tự do dân chủ của công dân.

C. quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín của công dân.         D. quyền tự do ngôn luận của công dân


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phiếu học tập môn toán thứ 6

Đáp án 15 đề ôn thi THPT QG 2020

De kiem tra toan